Danh mục, nội dung các Thủ tục hành chính của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên

Các thủ tục trong các lĩnh vực: Quản lý Giá Công sản, quản lý Công sản, Tài chính Doanh nghiệp, Tài chính Đầu tư, Tin học Thống kê.

1. Lĩnh vực quản lý Giá:

    1.1. Đăng ký giá các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh.

    1.2. Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh.

    1.3. Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.

2. Lĩnh vực quản lý Công sản:

    2.1. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    2.2. Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nướctại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    2.3. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    2.4. Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty TNHH một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng.

    2.5. Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

    2.6. Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước.

    2.7. Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư  và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư.

    2.8. Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương.

    2.9. Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước khi dự án kết thúc.

    2.10. Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao.

    2.11. Thủ tục mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước.

    2.12. Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

    2.13. Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

    2.14. Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.

    2.15. Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời.

    2.16. Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời.

    2.17. Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời.

    2.18. Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời.

    2.19. Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời.

    2.20. Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý.

    2.21. Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

    2.22. Thủ tục báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.

    2.23. Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới.

    2.24. Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới.

    2.25. Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    2.26. Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

    2.27. Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá.

3. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp:

    3.1. Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    3.2. Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh.

    3.3. Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    3.4. Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

    3.5. Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

    3.6. Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

    3.7. Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.

    3.8. Thủ tục báo cáo định kỳ.

    3.9. Thủ tục đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước.

    3.10. Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực.

    3.11. Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực.

    3.12. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường.

    3.13. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường.

    3.14. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ.

    3.15. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ.

    3.16. Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản.

    3.17. Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản.

    3.18. Thủ tục thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển.

    3.19. Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị thuộc địa phương.

4. Lĩnh vực Tài chính Đầu tư:

    4 .1. Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

5. Lĩnh vực Tin học Thống kê:

    5.1. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

    5.2. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

    5.3. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn thực hiện dự án.

    5.4. Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

    5.5. Đăng ký chuyển giai đoạn dự án đầu tư.